Hiện nay, các nhà khoa học đã xác định thành phần hợp chất của Sâm Ngọc Linh bao gồm: 52 Saponin Triterpen, 7 hợp chất polyacetylen có tính kháng khuẩn và phòng chống ung thư, 17 acid béo đặc biệt là acid béo không no như: Oleic , Linoleic, Linolenic và 18 acid amin trong đó 8 acidamin cần thiết cho cơ thể và các acid amin chống lão hóa tế bào có tỷ lệ rất cao và còn chứa 20 nguyên tố đa vi lượng.
Nội dung
Hợp chất saponin của Sâm Ngọc Linh
Hợp chất saponin được xem là thành phần hoạt chất chủ yếu của cây Sâm Ngọc Linh cũng như của các loài sâm khác trên thế giới, nó quyết định tác dụng bồi bổ sức khỏe và chữa bệnh.
Hợp chất của cây sâm Ngọc Linh từ dưới đất
- Thân rễ và rễ củ của Sâm Ngọc Linh hoang dại đã phân lập và xác định được cấu trúc protopanaxadiol oxid II và 52 hợp chất saponin bao gồm 26 saponin đã biết và 26 saponin có cấu trúc mới được đặt tên là vina-ginsenoside-R1-R24 và 20- O-Me-G.Rh.
- Các saponin dammaran được xem là hoạt chất quyết định cho các tác dụng sinh học có gía trị cũng chiếm một tỉ lệ rất cao về hàm lượng và số lượng trong thành phần hợp chất saponin của Sâm Ngọc Linh (50/52saponin được phân lập)
- Trong đó các saponin dẫn chất của 20(S)-protopanaxadiol gồm 22 hợp chất với các đại diện chính là: ginsenoside-Rb1, -Rb3, -Rd.
- Các saponin dẫn chất của 20(S)-protopanaxatriol gồm 17 hợp chất với các đại diện chính là: ginsenoside- Re, -Rg1, notoginsenoside –R1
- Các saponin có cấu trúc ocotillol gồm 11 hợp chất với các đại diện chính là: majonoside –R1 và –R2. Đặc biệt M-R2 chiếm gần 50% hàm lượng saponin toàn phần từ phần dưới mặt đất của Sâm Ngọc Linh và trở thành 1 hợp chất chủ yếu của Sâm Ngọc Linh so với thành phần saponin trong các loài sâm khác trên thế giới và gấp 48 lần hiệu suất chiết được từ Đại diệp tam thất(Panax japonicum C.A. Mey. Var.major (Burk.) C.Y.Wu et K.M.Feng).
- Hai saponin dẫn chất của acid oleanolic chỉ chiếm một tỉ lệ rất thấp với hemsloside –Ma3 được phát hiện đầu tiên trong một loài Panax thuộc họ Nhân sâm. Hợp chất này trước đây đã được phân lập từ Hemsleya macrosperma C.Y.Wu họ Bầu bí (Cucurbitaceae).
Phần trên mặt đất:
- Thân, lá của Sâm Ngọc Linh có 19 saponin damaran đã được phân lập, gồm 11 saponin đã biết và 8 saponin có cấu trúc mới đặt tên là vinaginsenosid-L1-L8.
So sánh hàm lượng saponin của 4 loại sâm tốt nhất thế giới:
Loại | aglycon Panax (sâm Hàn Quốc) | Panax notoginseng (Sâm bắc Mỹ) | Panax quinquefolius ( Sâm Trung Quốc) | Panax vietnamensis (Sâm Ngọc Linh) |
20(S)-ppd | 2,9 | 2,1 | 2,7 | 3,1 |
20(S)-ppt | 0,6 | 2,4 | 1,2 | 2,0 |
Ocotillol | – | – | 0,04 | 5,6 |
Oleanolic acid | 0,02 | – | 0,07 | 0,09 |
Hiệu suất toàn phần(%) | 3,5 | 4,5 | 4,0 | 10,8 |
Ghi chú : 20(S)-ppd:20(S)-protopanaxadiol; 20(S)-ppt: 20(S)-protopanaxatriol
Các saponin dẫn chất của 20(S)-protopanaxadiol:
Tên | Túy | R1 | R2 | Hiệu suất(%) |
G-Rb1* | A | -Glc2- Glc | -Glc6- Glc | 2,0 |
G-Rb2 | A | -Glc2- Glc | -Glc6-Ara(p) | 0,012 |
G-Rb3* | A | -Glc2- Glc | -Glc6-Xyl | 0,11 |
G-Rc | A | -Glc2- Glc | -Glc6-Ara(f) | 0,013 |
G-Rd* | A | -Glc2- Glc | -Glc | 0,87 |
PG-RC1 | A | -Glc2- Glc6 | -Ac -Glc | 0,001 |
GY-IX | A | -Glc | -Glc6-Xyl | 0,002 |
GY-XVII | A | -Glc | -Glc6- Glc | 0,036 |
Q-R1 | A | -Glc2- Glc6-Ac | -Glc6- Glc | 0,012 |
Q-R1 | A | -Glc2- Glc2-Xyl | -Glc6- Glc | 0,072 |
M-F1 | B | -Glc2- Glc | -Glc | 0,001 |
VG-R3 | H | -Glc2- Glc | -Glc | 0,009 |
VG-R7 | A | -Glc2- Glc2-Xyl | -Glc | 0,01 |
VG-R8 | C | -Glc2- Glc | -Glc | 0,004 |
VG-R9 | B | -Glc2- Glc | -Glc | 0,004 |
VG-R13 | E | -Glc2- Glc | -Glc | 0,002 |
VG-R24 | A | -Glc2-Xyl | -Glc | 0,001 |
VG-R23 | A | Glc2- Glc | -Ara | 0,001 |
VG-R22 | A | -Glc2- Glc | -Xyl | 0,001 |
VG-R16 | D | -Glc2- Glc | -Glc | 0,003 |
VG-R21 | G | -Glc2- Glc | -Glc | 0,001 |
VG-R20 | F | -Glc2- Glc | -Glc | 0,003 |
Ghi chú: *: các saponin chính: G= ginsenoside; PG= pseudo-ginsenoside; GY= gypenoside; Q=quinquenoside; N= notoginsenoside; M= majonoside; VG= vinaginsenoside.
Các saponin dẫn chất của 20(S)-protopanaxatrol:
Tên | Túy | R1 | R2 | R3 | Hiệu suất(%) |
G-Re* | I | -H | -Glc2-Rha | – Glc | 0,17 |
20-glc-G-Rf | I | -H | -Glc2-Glc | -Glc | 0,01 |
G-Rg1* | I | -H | -Glc | -Glc | 1,37 |
G-Rh1 | (I)20(R),20(S) | -H | -Glc | -H | 0,008 |
G-Rh1 | I | -H | -Glc | -H | 0,021 |
PG-RS1 | I | -H | -Glc2-Rha-6Ac | -Glc | 0,013 |
N-R1* | I | -H | -Glc2-Xyl | -Glc | 0,36 |
N-R6 | I | -H | -Glc -Glc6-a | -Glc | 0,01 |
VG-R4 | I | -H | -Glc2-Glc | -H | 0,004 |
VG-R12 | K | -H | -Glc | -H | 0,005 |
VG-R15 | J | -H | -Glc | -Glc | 0,003 |
VG-R17 | K | -H | -Glc | -Glc | 0,002 |
VG-R18 | K | -H | -Glc | -Glc | 0,002 |
VG-R19 | L | -H | -Glc2-Glc | -Glc | 0,006 |
OMe-GRh1 | I | -H | -Glc | -CH3 | 0,015 |
VG-R25 | G | -H | -Glc | -Glc | 0,003 |
G-RH4 | M | -H | -Glc | -H | 0,014 |
Ghi chú: *: các saponin chính yếu trong thành phần saponin dẫn chất protppanaxatriol Glc: b-D-glucopyranosyl; a-Glc: a-glucopyranosyl; GlcA: b-D-glucoronopyranosyl; Rha: a-L-rhamnopyranosyl; Xyl: b-D-xylopyranosyl; Ara: a–arabinopyranosyl; Ara(f): a-L-arabinofuranosyl; Ara(p): a-L-arabinopyranosyl; Ac: acetyl.
Các saponin có cấu trúc ocotillol và dẫn chất của acid oleanolic:
Tên | Tuý | R1 | R2 | Hiệu suất(%) |
PG-RT4 | N | -Glc | CH3 | 0,065 |
24(S)-PG-F11 | N | -Glc2-Rha | CH3 | 0,005 |
M-MR1* | N | -Glc2-Glc | CH3 | 0,14 |
M-MR2* | N | -Glc2-Xyl | CH3 | 5,29 |
VG-R1 | N | -Glc2-Rha-6Ac | CH3 | 0,033 |
VG-R2 | N | -Glc2-Xyl-6Ac | CH3 | 0,014 |
VG-R5 | N | -Glc2-Xyl4-6Ac | CH3 | 0,008 |
VG-R6 | N | -Glc2-Xyl-6Ac | CH3 | 0,006 |
VG-R14 | N | -Glc2-Xly | CH2OH | 0,02 |
VG-R10 | O | -Glc | CH3 | 0,07 |
VG-R1 | O | -Glc2-Xyl | CH3 | 0,03 |
Acid oleanolic:
Tên | Túy | R1 | R2 | Hiệu suất(%) |
G-R0 | P | -Glc2-Glc | -Glc | 0,038 |
H-Ma3 | P | -Glc2-Glc-3Ara(p) | -Glc | 0,05 |
Ghi chú: H= hemsloside
Hợp chất polyacetylen
- Trong thành phần hợp chất của Sâm Ngọc Linh có 7 hợp chất đã được phân lập, 5 hợp chất đã được xác định cấu trúc với panaxynol và heptadeca-1,8(E)-dien-4,6-diyn-3,10-diol là 2 polyacetylen chính yếu.
- Hai hợp chất mới là 10 acetoxy-heptadeca-8€-en-4,6-diyn-3-ol và heptadeca1,8(E),10(E)-trien-4,6-diyn-3,10-diol[3,6,7,11,12,33-35].
Thành phần axit béo.
Các chất béo được tìm thấy trong thành phần hợp chất của Sâm Ngọc Linh: Acid caprylic, Acid capric, Acid lauric 0,22%, Acid myristic 1,33%, Acid pentadecausic 0,40%, Acid palmitic %, Acid palmitoleic, Acid heptadecausic 1,13%, Acid stearic 4,48%, Acid oleic 13,26%, Acid linoleic 40,04%, Acid linolenic 2,61%, Acid arachidic 1,51%.
Thành phần axit amin
Thành phần hợp chất của Sâm Ngọc Linh có chứa 18 acid amin, trong đó 8 acid amin thiết yếu:
STT | Acid amin | Acid amin (%) | amin thủy giải (%) |
1 | Tryptophan | 10,20 | – |
2 | Lysin | 17,90 | 5,29 |
3 | Arginin | 46,66 | 12,90 |
4 | Histidin | 1,02 | 2,59 |
5 | Axit Aspartic | 7,60 | 10,38 |
6 | Threonin | 1,20 | 5,19 |
7 | Serin | 5,12 | 5,19 |
8 | Axit Glutamic | 2,05 | 6,49 |
9 | Prolin | 3,07 | 15,58 |
10 | Glycin | 4,10 | 5,19 |
11 | Alanin | – | 5,19 |
12 | Cystin | 1,53 | Vết |
13 | Valin | 0,51 | 1,29 |
14 | Methionin | 0,51 | Vết |
15 | Isoleucin | 1,02 | 2,59 |
16 | leucin | 1,02 | 5,19 |
17 | Tyrosin | 0,51 | 6,49 |
18 | Phenylanin | 0,51 | 6,49 |
Thành phần các nguyên tố vi đa lượng
Thành phần hợp chất của Sâm Ngọc linh có chưa 20 nguyên tố đa vi lượng cần thiết cho con người.
STT | Nguyên tố vi lượng | Hàm lượng(ppm) |
1 | K | 9349,19 |
2 | Ca | 2844,74 |
3 | Mg | 1950,19 |
4 | Fe | 491,21 |
5 | Sr | 169,87 |
6 | Ti | 120,65 |
7 | B | 140,00 |
8 | Rb | 91,62 |
9 | Mn | 68,1 |
10 | Zn | 26,11 |
11 | Br | 17,27 |
12 | Ni | 10,61 |
13 | Cu | 6,23 |
14 | Y | 1,51 |
15 | Cr | 4,10 |
16 | I | 0,24 |
17 | Co | 0,15 |
18 | As | 0,10 |
19 | Se | 0,05 |
20 | Hg | 0,04 |
Các thành phần khác:
Hợp chất Sterol:
- β – Sitosterol và daucosterin (β – Sitosteryl – 3 – o – β –D – glucopyranosid)
Hợp chất Gluxit: ( định lượng theo phương pháp Bertran).
- Đường tự do: 6,19%
- Đường toàn phần: 26,77%
Các thành phần khác: ( trong thân rễ và rễ củ tươi).
- Tinh dầu: 0,05 – 0,10%
- Sinh tố C: 0,059%.
Tim hiểu bài viết: Tác dụng tuyệt với của sâm Ngọc Linh
Đặt hàng trực tiếp
Hotline 1: 0935 690 890
Hotline 2: 0365 690 890
Fanpage: Sâm Tuấn Hằng
Youtube: Sâm Tuấn Hằng